Hệ thống nạp nhiên liệu |
Thiết kế phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử: Hệ thống điều khiển điện tử thế hệ thứ ba HP3
theo yêu cầu của Denso cho động cơ dòng H, áp suất phun 1800bar, vòi phun nhiên liệu 7 lỗ bọc gốm của Denso. Vòi
phun: phun nhiều lần, kiểm soát chính xác, bố trí vòi phun thẳng đứng ở tâm, phun đều, đốt cháy hoàn toàn. Cơ chế
bơm: Bơm cơ học chất lượng cao + tuần hoàn khí thải EGR bên ngoài |
Độ tin cậy và tuổi thọ cao. Tiêu thụ ít nhiên liệu, thấp hơn 10% so với các sản phẩm cùng loại, đạt
tiêu chuẩn khí thải của Trung Quốc mức III và cao hơn |
Hệ thống nạp khí |
Bộ điều khiển điện tử trung tâm ECU, cảm biến, van tiết lưu điện tử, cuộn cảm ứng và các chi tiết quan
trọng khác là các sản phẩm chất lượng hàng đầu thế giới. Tùy theo các thị trường ứng dụng khác nhau, 4HT sử dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng BOSCH và 7HT sử dụng hệ thống AWOODWARD. |
Sản phẩm tiên tiến, kinh tế, tin cậy. |
Phương pháp nạp |
Mỗi xy lanh có 4 van trên, có bộ tăng áp động cơ (có lựa chọn cho tăng áp nạp 2 giai đoạn) và bộ giải
nhiệt để hiệu suất nạp khí cao hơn, tối ưu hóa hiệu suất năng lượng và tiết kiệm. Thiết kế tối ưu của buồng đốt và
tỷ lệ lỗ thoáng dòng xoáy khí làm tăng hiệu suất đốt. Mật độ công suất cao và phản ứng nhanh với thay đổi tải, dự
trữ momen xoắn cực đại lên đến 36%, cao hơn 20% so với các sản phẩm cùng loại. |
Công suất cao, thích ứng tốt với các điều kiện làm việc, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí vận hành thấp.
|
Đặc điểm thiết kế |
Thông qua sự tham khảo các tiêu chuẩn động cơ cấp quốc tế và áp dụng quy trình phát triển GPDP, đây là
sản phẩm động cơ được SDEC và RICARDO Anh Quốc hợp tác thiết kế, áp suất tối đa cho phép làm 180bar. Nó sử dụng
buồng bánh răng phía sau, khối xi lanh được làm bằng hợp kim có tính cường lực cao và độ bền bỉ, cấu trúc khung kín,
có tấm chắn cho ổ trục chính và các thiết kế giảm rung giảm ồn hiệu quả khác. So với các sản phẩm động cơ tương tự,
động cơ này có kích thước ngắn hơn từ 77-140mm. |
Sản phẩm tiên tiến, đảm bảo độ tin cậy . Độ ồn giảm 3dB đảm bảo thoải mái khi lái xe. Bố trí chi tiết
thuận tiện và linh hoạt, hiệu suất tản nhiệt cao. |
Độ tin cậy |
Động cơ sử dụng cấu trúc khối xi lanh khung có độ bền cao và thiết kế mô đun tích hợp bộ làm mát dầu
động cơ, bơm và bơm dầu. Trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển sản phẩm, chúng tôi đã tiến hành thực hiện thử
nghiệm về độ bền và độ ổn định khi hoạt động của động cơ trong hơn 2000 giờ và 1 triệu km ở địa hình cao nguyên,
ngoài ra còn có các thử nghiệm vận hành trong điều kiện cực nóng và cực lạnh. Dây chuyền sản xuất và lắp ráp tự động
thiết kế theo yêu cầu của HELLER, KUKA, US0N và các nhà sản xuất thiết bị hàng đầu thế giới, sử dụng hệ thống điều
khiểnMES. Bằng các tham khảo bảo đảm hệ thống SPS theo tiêu chuẩn sản xuất của Volkswagen Đức, nhằm mang lại sự nhất
quán tuyệt vời và độ tin cậy cao cho sản phẩm. |
Chi phí bảo trì giảm, khả năng thích ứng cao với địa hình, không bị chết máy. |
Khả năng thích ứng |
Với dung tích tùy chọn là 4,3L và 6,5L, và sử dụng nhiên liệu dầu diesel hoặc khí tự nhiên, công suất
làm việc liên tục dao động từ 60kW đếm 162kW. Nếu không có thiết bị làm nóng khí nạp phụ trợ, nhiệt độ khởi động
lạnh là -15 ℃. Dựa trên cấu hình lắp ráp và điều kiện vận hành thực tế,động cơ và lắp ráp được thực hiện phù hợp với
các tùy chỉnh tối ưu hóa. Chúng tôi có sẵn nhiều cấu hình và thông số khác nhau cho bánh đà, hộp bánh đà, động cơ,
máy nén khí, bơm lái và các bộ phận ngoại vi khác để khách hàng có thể lựa chọn dựa theo nhu cầu. Bên cạnh đó, cũng
có nhiều cấu trúc khác nhau cho PT0 và chảo dầu. |
Có nhiều sự lựa chọn đối với loại nhiên liệu sử dụng, phạm vi công suất rộng. Động cơ này có khả năng
thích ứng với môi trường tuyệt vời. Hiệu suất cao và năng lượng mạnh mẽ, tối ưu hóa, kèm theo đó là tính kinh tế
và đáp ứng được những nhu cầu và ứng dụng khác nhau. |
Bảo trì |
Sử dụng thanh truyền có khuyên tách đôi nên dễ tiếp cận chi tiết cần bảo trì. Hệ thống kiểm soát điện
tử thông minh thông tin vấn dề theo thời gian thực. Thời gian cần đại tu trung bình trên 15000h, dài hơn 50% so với
các sản phẩm tương tự. Thiết kế cơ chế van chống mài mòn tăng gấp đôi khoảng thời gian cần điều chỉnh khe hở van.
|
Bảo trì thuận tiện, ít khi chết máy. |