
Động cơ diesel seri D cho máy xây dựng của SDEC có độ tin cậy cao, ổn định, mức tiêu hao nhiên liệu thấp, là dòng động cơ được sản xuất với công nghệ tiên tiến, khiến nó trở thành dòng động cơ được yêu thích tại thị trường động cơ nội địa Trung Quốc. Với dự trữ mô men xoắn cực đại lên tới 40%, dải công suất dao động từ 105kW đến 275kW, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Trung Quốc III.
Động cơ nguyên mẫu seri D do SDEC hợp tác thiết kế cùng với công ty AVL Áo, dựa trên chất lượng dầu và thói quen sử dụng của người dùng tại thị trường Trung Quốc. Vào năm 2005, SDEC đã làm việc với Viện nghiên cứu Tây Nam – Mỹ (SwRI) để cải thiện và nâng cấp thiết kế lên 4 van. Động cơ này được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn của động cơ diesel hạng nặng của Mỹ, là nguồn năng lượng thân thiện với môi trường, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khí thải. Là dòng sản phẩm động cơ phổ biến và được SDEC bán ra hơn 1 triệu bộ trong hơn 20 năm qua.
Động cơ Diesel | Model động cơ | Dung tích làm việc của xi lanh (L) | Kiểu nạpkhí | Công suất địnhmức | Momen xoắncực đại | Giải pháp | Mức phát thải | ||
kW | Vòng/phút | Nm | Vòng/phút | ||||||
8D | SC8D143 | 8.3 | TA | 105 | 1900 | 750 | 1300 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D160 | 8.3 | TA | 118 | 2000 | 680 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D160.1 | 8.3 | TA | 118 | 1800 | 750 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D170 | 8.3 | TA | 125 | 2200 | 730 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D170.1 | 8.3 | TA | 125 | 2000 | 750 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D175 | 8.3 | TA | 128 | 2200 | 750 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D175.1 | 8.3 | TA | 128 | 2000 | 750 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D175.2 | 8.3 | TA | 128 | 1800 | 820 | 1300 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D185 | 8.3 | TA | 136 | 2200 | 760 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D185.1 | 8.3 | TA | 136 | 2000 | 840 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D185.2 | 8.3 | TA | 136 | 1800 | 870 | 1300 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D190 | 8.3 | TA | 140 | 2200 | 820 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D190. 1 | 8.3 | TA | 140 | 2000 | 880 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D190.2 | 8.3 | TA | 140 | 1800 | 980 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D200 | 8.3 | TA | 147 | 2200 | 860 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D200.1 | 8.3 | TA | 147 | 2000 | 920 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
8D | SC8D220 | 8.3 | TA | 162 | 2200 | 920 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III |
Động cơ Diesel | Model động cơ | Dung tích làm việc của xi lanh (L) | Kiểu nạpkhí | Công suất định mức | Momen xoắncực đại | Giảipháp | Mức phát thải | |||
kW | Vòng/phút | Nm | Vòng/phút | |||||||
9D | SC9D160 | 8.8 | TA | 115 | 1800 | 800 | 1300 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D190 | 8.8 | TA | 140 | 1900 | 920 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D200 | 8.8 | TA | 147 | 2200 | 860 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D210 | 8.8 | TA | 155 | 2200 | 910 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D220 | 8.8 / 9.3L | TA | 162 | 2200 | 950 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D220.1 | 8,8 | TA | 162 | 2000 | 980 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D230 | 8,8 | TA | 170 | 2200 | 1000 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D240 | 8,8 | TA | 177 | 2200 | 1040 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D240.2 | 8.8 | TA | 177 | 2000 | 1100 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D250 | 8,8 | TA | 184 | 2200 | 1110 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D250.1 | 8,8 | TA | 184 | 2050 | 1110 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D260 | 8.8 | TA | 192 | 2200 | 1110 | 1400 | CRS \ EGR | Trung Quốc III | |
9D | SC9D270.1 | 8.8 | TA | 200 | 2200 | 1150 | 1400 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | SC9D270 | 8.8 | TA | 200 | 1800 | 1250 | 1300 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | SC9D280 | 8.8 | TA | 206 | 2200 | 1200 | 1400 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | * SC9DF280 | 8,8 | TA | 213 | 2200 | 1200 | 1400 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | * SC9DF300 | 8,8 | TA | 220 | 2200 | 1300 | 1400 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | * SC9DF320 | 8,8 | TA | 235 | 2200 | 1380 | 1400 | CRS | Trung Quốc III | |
9D | * SC9DF340 | 8,8 | TA | 250 | 2200 | 1450 | 1400 | CRS | Trung QuốcIII |
Động cơ khí tự nhiên | Model động cơ | Dung tích làm việc của xi lanh (L) | Kiểu nạpkhí | Công suất định mức | Momenxoắn cực đại | ||
kW | Vòng/phút | N * m | |||||
9DT | SC9DT200 | 8.8 | TA | 148 | 2100 | 700 | |
9DT | SC9DT220 | 8.8 | TA | 162 | 2200 | 930 | |
9DT | SC9DT230 | 8.8 | TA | 170 | 2000 | 930 | |
9DT | SC9DT250 | 8.8 | TA | 184 | 2200 | 960 | |
9DT | SC9DT280 | 8.8 | TA | 170 | 2000 | 930 | |
9DT | SC9DT280 | 8.8 | TA | 206 | 2100 | 1112 | |
9DT | SC9DT280.1 | 8.8 | TA | 206 | 2100 | 1200 |
Đường kính lỗ x Hành trình (mm) | Sản phẩm có 4 van. | Nạp khí | Loại độngcơ | Tỷ lệ nén | Giải pháp |
8D 114x135 9D 114x144611652x144 90T 114x144 | TA - Tăng áp và làm lạnh | 8D / 9D / 9DT 6 Xi lanh bố trí thẳng hàng. | 8D / 9D 18: 1 9DT 11: 1 | Bơm nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử, tuần hoàn khí thải bơm cơ học + EGR tuần hoàn khí thải bên ngoài, trộn trước điều khiển điện tử |
Dòng D | Các đặc điểm kỹ thuật | Giá trị cho khách hàng |
Hệ thống nạp nhiên liệu | 1. Hệ thống bơm nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử thế hệ thứ ba của Denso Nhật Bản, áp lực phun tối đa 1800 bar và vòi phun nhiên liệu bọc bằng vật liệu DLC, công nghệ được cấp bằng sáng chế của Denso. 2. Giảm rỗ do ăn mòn và hao mòn do sử dụng của vòi phun nhiên liệu: phun nhiều lần, liên tục, đảm bảo phun đồng đều và đốt cháy hoàn toàn. 3. Sơ đồ cơ chế bơm: bơm cơ khí chất lượng cao + tuần hoàn khí thải EGR bên ngoài. | 1. Mức tiêu thụ nhiên liệu giảm 10-15% làm tuổi thọ dài hơn. . 2. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn khí thải của mức III củaTrung Quốc cho động cơ phi vận tải. |
Hệ thống nạp khí | 1. Sử dụng chế độ cấp khí một điểm phun, hai chế độ điều khiển đốt: đốt dư khí và đốt vừa đủ khí theo tỷ lệ. 2. Bộ điều khiển trung tâm (ECU), cảm biến, van tiết lưu điện tử, cuộn cảm ứng, bugi và các chi tiết quan trọng khác đều có thương hiệu nổi tiếng thế giới. | Hệ thống này đã được chứng minh và đáng tin cậy. |
Phương pháp nạp | Có các sản phẩm 2 van và 4 van, tối ưu hóa thiết kế buồng đốt và tỷ lệ lỗ thoát dòng khí xoáy, bộ tăng áp động cơ được chọn theo các điều kiện làm việc và các yêu cầu về công suất và momen xoắn. Hiệu suất nạp khí cao làm tăng hiệu suất đốt cháy. Mật độ công suất cao, momen xoắn dự trữ cực đại 40% và phản ứng nhanh với thay đổi tải. | 1. Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp, chi phí vận hành thấp. 2. Phản ứng nhanh với thay đổi tải, công suất cao, khả năng thích ứng rất tốt với các điều kiện làm việc. |
Các đặc điểm thiết kế | 1. Là sản phẩm hợp tác với AVL và SwRI, sản phẩm này đạt các tiêu chuẩn động cơ diesel hạng nặng của Bắc Mỹ. Đầu xi lanh và khối động cơ có độ bền cao, cấu trúc 4 van, áp suất tối đa 180 bar, tất cả các chi tiết được thiết kế cho sản phẩm đầu ra 295kW. 2.Thiết kế nguyên khối, số các chi tiết ít hơn 20% so với động cơ diesel nói chung, cấu trúc đơn giản và kích thước nhỏ hơn so với động cơ cùng công suất. | 1. Độ tin cậy cao, không chết máy 2. Bố cục tổng thể linh hoạt. |
Độ tin cậy | 1. Thiết kế cho động cơ diesel hạng nặng công suất 295kW, độ tin cậy cao. Dây chuyền lắp ráp và gia công tiên tiến, hệ thống điều hành sản xuất MES. 2. Tham khảo hệ thống đảm bảo chất lượng SPS theo tiêu chuẩn sản xuất của Volkswagen, Đức, động cơ có độ đồng đều tuyệt vời. 3. Sử dụng các phụ tùng đã được chứng minh có chất lượng tốt nhất thế giới tế và đáng tin cậy, động cơ này được nhiều khách hàng lựa suốt 20 năm qua, công suất phù hợp với máy xây dựng. | Động cơ tiên tiến, độ tin cậy và hiệu suất cao. |
Khả năng thích ứng | 1. Có các sản phẩm với dung tích làm việc của xi lanh 8.3L và 8.8L, 2 van và 4 van, nhiên liệu sử dụng dầu diesel hoặc khí tự nhiên, dải công suất 105kW đến 275kW. 2. Không có thiết bị phụ trợ nạp khí nóng, nhiệt độ khởi động lạnh là -15 ℃. 3. Tùy theo cấu hình lắp ráp và điều kiện hoạt động thực tế, chọn động cơ và tiến hành lắp ráp đảm bảo tối ưu hóa và đáp ứng nhu cầu khách hàng. 4. Sẵn có nhiều cấu hình cho bánh đà, hộp bánh đà, động cơ, máy nén khí và bơm trợ lực lái. Ngoài ra còn nhiều lựa chọn về cấu trúc và loại cho bộ truyền lực PT0 và két dầu. | 1. Động cơ có nhiều ứng dụng và khả năng thích ứng rất tốt với điều kiện môi trường 2. Hiệu suất năng lượng tốt nhất và kinh tế nhất. |
Bảo trì | 1. Kiểm soát điện tử thông minh với động cơ, xác định các vấn đề bảo trì theo thời gian thực. 2. Đã có hơn 1 triệu sản phẩm lưu hành, mạng lưới bảo trì và cung cấp phụ tùng phân bố rộng khắp Trung Quốc. | Chi phí bảo trì thấp. |
Shanghai New Power Automotive Technology Company Limited
Địa chỉ: NO.2636 Jungong Road, Shanghai, 200438
Máy phát điện
Тel.: +86-21-60652315
Email: generator@sdecie.com
Động cơ thủy
Тel.: +86-21-60652375
Email: marine@sdecie.com
Phụ tùng
Tel.: +86-21-60652314
Email: spare@sdecie.com
Động cơ
Tel.: +86-21-60652308
Email: motor@sdecie.com
DỊCH VỤ
Tel.: +86-21-60652369
Email: sc_fw@sdec.com.cn